ví dụ câu chủ động

Ví dụ: khi bạn học năm mươi từ mới tiếng anh. Lần đầu tiên học qua một lượt bạn nhớ được khoảng năm đến mười từ.sau vài lần tiếp theo số từ bạn nhớ được tăng lên dần dần và đạt tới năm mươi từ như đã đặt ra. Quên diễn ra theo trình tự, quên cái tiểu tiết trước cái đại thể chính yếu quên sau. Loại câu này được sử dụng với hai dạng là câu ở thể chủ động và câu ở thể bị động. Thông thường ở thể mệnh lệnh, câu cầu khiến thường bắt đầu với một động từ, chủ ngữ trong câu được ẩn đi tuy nhiên nó đề cập tới chủ ngữ ở dạng ngôi thứ 2 - You. Ví dụ: Get Out! - Ra ngoài Watch Out! - Coi chừng Dạng phủ định ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất, hoặc trước động từ thứ hai. Ví dụ: 我喜欢他唱歌。 /Wǒ xǐhuān tā chànggē./ Tôi thích anh ấy hát. 老师常常表扬他努力学习。 /Lǎoshī chángcháng biǎoyáng tā nǔlì xuéxí./ Giáo viên thường khen ngợi anh ấy vì sự chăm chỉ. 大家嫌他说的太多了。 /Dàjiā xián tā shuō de tài duōle./ Ai cũng nghĩ anh nói quá nhiều. 他感谢你告诉他一个好消息。 Công thức và cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh (Passive voice) I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 1. Câu chủ động: * Cách sử dụng: Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động Ví dụ: Mary did… Ví dụ: I'll have John repair my bike. (Tôi sẽ nhờ John sửa cái xe máy của mình.) I'll get Johnto repair my bike. (Tôi sẽ sai Johnsửa xe máy cho mình.) 2. To have/to get something done: làm việc gì bằng cách thuê người khác Ví dụ: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt) I have my car washed. Single Frau Mit Hund Sucht Mann. Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác chỉ chủ thể của hoạt động.Nội dung chính Show 2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị động3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngII - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬPI. Khái niệm câu chủ động và câu bị động1. Câu chủ động là gì?2. Câu bị độngII. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngIII. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụng1. Câu bị động ở dạng câu hỏi2. Câu chủ động có hai tân ngữ3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuật4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quan5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnh6. Câu chủ động với "need"/ "want"7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"8. Các dạng khác của câu bị động Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất a Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật dụ Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu ví dụ này - Bộ phận chủ ngữ là những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt Bộ phận vị ngữ là đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng Bộ phận bổ ngữ là cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng dụ Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công ví dụ này - Bộ phận chủ ngữ là cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân.- Bộ phận vị ngữ là đã được xây dựng Bộ phận phụ ngữ là những người công Câu chủ động và câu bị động tương ứng như ở ví dụ nêu trong mục a, b là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống dụ Câu chủ động Thầy Hiệu trưởng khen ngợi bị động Lan được thầy Hiệu trưởng khen câu này được coi như có sự giống nhau về vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động Câu bị động có dùng được, dụ Chiếc xe máy đã được sửa bị động không dùng được, dụ Ngôi đền xây từ thời Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau - Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành Dùng trong văn phong khoa kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬPĐể tìm được câu bị động trong hai đoạn trích của bài tập, các em có thể tiến hành lần lượt theo trình tự sau - Tách câu bị động ra khỏi các câu tách được câu bị động ra, các em cần nắm được đặc điểm sau của câu bị động + Là câu thường dùng bị, được.+ Chủ ngữ của câu được hoạt động của người, vật khác hướng Dựa vào nội dung của câu bị động và của chung đoạn văn, xác định tác dụng của câu bị Các câu bị động được in nghiêng đậm như sau - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ dầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả "Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi Tác dụng của các câu bị động - Tạo sự đa dạng cho việc sử dụng các kiểu câu trong một bài viết, tránh được sự nhàm chán, trùng lặp. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình Khái niệm câu chủ động và câu bị độngỞ phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của câu chủ động và câu bị động Câu chủ động là gì?Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ của câu là một người hay một vật tự thực hiện hành động, gây ra tác động đến người khác hoặc vật khác. Hay nói cách khác câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thứcBài viết này được đăng tại [free tuts .net]Ssubject + V verb + O objectVí dụNam did his homework yesterdayNam làm bài tập về nhà ngày hôm quaShe bought a bookCô ấy mua một quyển sáchTa thấy chủ thể được nhắc đến trong 2 câu này là Nam và "she", bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà” và "đi mua quyển sách". Vây nên ta sử dụng câu chủ động cho 2 câu này2. Câu bị độngCâu bị động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể trong câu không tự thực hiện được hành động. Hay nói cách khác câu bị động là câu mà chủ ngữ trong câu đó đứng vai bị thứcS + tobe + V- Past Participle + by + OMy bike was stolen yesterdayXe đạp của tôi bị trộm mất ngày hôm quaTa thấy chủ thể của câu này là“ xe đạp của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị book was bought by herQuyển sách được mua bởi cô ấyTrong câu này chủ thể là "quyển sách " không thể tự "mua" được mà đươc mua bởi một người khác nên câu này ta cũng sử dụng câu bị độngLưu ýTrong câu bị động, động từ “tobe” sẽ chia theo thì và chia theo chủ meal has been cookedBữa ăn vừa mới được nấuTrong câu này ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” mà được nấu bởi một ai đó nên ta sử dụng câu bị động. Động từ “tobe” trong câu này sẽ được chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked" động từ phân từ haiII. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngĐể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta cần thực hiện theo những bước sauBước 1 Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị 2 Xác định động từ được chia ở câu chủ động thuôc dạng thì nào, chúng ta sẽ chia động từ tobe của dạng thì đó cho câu bị động rồi tiếp tục đổi động từ ở câu chủ động sang dạng V-3 hoặc 3 Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm "by" đằng trước như hình planted a tree in the gardenHọ đã trồng một cái cây ở trong vườnNhìn vào câu này ta xác định được chủ ngữ là "they", tân ngữ là "a tree", vậy ta chuyển "a tree" thành chủ ngữ cho câu bị động và "they" chuyển thành tân ngữ là "them". Tiếp theo ta thấy động từ "planted" đươc chia ở thì quá khứ đơn thì động từ tobe sẽ là" was/were" + động từ chia ở dạng V3 của "plant" là "planted". Cụ thể như sau-> A tree was planted in the garden by themMột cái cây được trồng ở trong vườn bởi họLưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câuLưu ýNếu chủ ngữ trong câu chủ động là "they", "people", "everyone", "someone", "anyone", ... khi chuyển sang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ nó stole my money last nightAi đó lấy trộm tiền của tôi đêm quaTrong câu này, động từ "stole" đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động sẽ là "was stolen" và tân ngữ của câu bị động là "someone" thì chúng ta có thể lược bỏ, như sau-> My money was stolen last nightTiền của tôi đã bị lấy trộm đêm quaTrong câu bị động, nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by", nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'The bird was shot by the hunterCon chim bị bắn bởi người thợ sănThe bird was shot with a gunCon chim bị bắn bởi một khẩu súngDưới đây là bảng công thức chia các thì ở câu chủ động và câu bị động, mời bạn tham TenseCâu chủ động Active formCâu bị động Passive formThì hiện tại đơn Simple PresentS + Vs/es + OS + am/is/are + V3Thì quá khứ đơn Past SimpleS + Ved/Ps + OS + was/were + V3Thì hiện tại tiếp diễn Present ContinuousS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3Thì quá khứ tiếp diễn Past ContinuousS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3Thì hiện tại hoàn thành Present PerfectS + have/has + V3 + OS + have/has + been + V3Thì quá khứ hoàn thành Past PerfectS + had + V3 + OS + had + been + V3Thì tương lai đơn Simple FutureS + will + V-inf + OS + will + be + V3Thì tương lai tiếp diễn Future ContinuousS + will + be + V-ing + OS + will + be + being + V3Thì tương lai hoàn thành Future PerfectS + will + have + V3+ OS + will + have been + V3Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have been + V-ing + OS + will + have been + being + V3Be + going toS + am/is/are going to + V-inf + OS + am/is/are going to + be + V3Động từ khiếm khuyết Model verbsS + model verbs + V-infi + OS + model verbs + have + V3S + model verbs + be + V3S + model verbs + have been + V3Trong đóS là chủ ngữV là động từV-ing là động từ thêm đuôi ingO là tân ngữV3 là quá khứ phân từ động từ thêm "ed" hoặc động ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắcV-inf là động từ nguyên mẫu không "to"She reads books every dayCô ấy đọc sách mỗi ngàyTa nhận thấy câu này động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau-> Books are read every day by herNhững quyển sách được đọc mỗi ngày bởi cô ấy-He was doing his homeworkAnh ấy đã làm xong bài tập về nhàCâu này thuộc thì quá khứ tiếp diễn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau-> His homework was being doneBài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong-I have cooked lunchTôi nấu ăn trưaXác định được câu này thuộc thì hiện tại hoàn thành, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau->The lunch has been cooked by meBữa trưa được nấu bởi tôiIII. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụngDưới đây là những dạng câu bị động thường gặp trong tiếng Anh và cách sử Câu bị động ở dạng câu hỏiCâu bị động ở dạng câu hỏi có 2 loại đó là Yes/ no questions và wh - / NO QUESTIONSĐối với dạng câu hỏi trả lời có, không khi chuyển sang câu bị động chúng ta phải thức hiện theo 3 bước như sauBước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng địnhDid you borrow my book?Có phải bạn đã mượn sách của tôi không?Chuyển sang câu khẳng địnhYou borrowed my bookBạn đã mượn sách của tôiBước 2 Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị độngMy book was borrowed by youQuyển sách của tôi đã bị mượn bởi bạnBước 3 Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ my book borrowed by you?Có phải quyển sách của tôi đã bị bạn mượn không?Nếu không dùng theo cách trên, bạn có thể tham khảo bảng chia các thì ở câu chủ động và câu bị động ở dạng câu hỏi yes, no dưới đâyCác thìCâu chủ động Active formCâu bị động Passive formThì hiện tại đơn Simple PresentDo/does + S + V bare + O …?Am/ is/ are + O + V3/-ed + by S?Thì quá khứ đơn Past SimpleDid + S + V bare + O…?Was/were + S' + V3/-ed + by + …?Động từ khiếm khuyết Modal verbsModal verbs + S + V bare + O + …?Modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?Các dạng khácHave/has/had + S + V3/-ed + O + …?Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?Can you move the table?Bạn có thể chuyển cái bàn được không?Dựa vào bảng trên, ta chuyển sang câu bị động như sau-> Can the table be moved?Chuyển cái ghế đi được không?-Has she done her homework?Cô ấy đã làm xong bài tập chưa?Ta chuyển sang câu bị động như sau-> Has her homework been done by her?Con bé đã làm bài tập xong chưa?WH - QUESTIONSWh- questions là những từ để hỏi bắt đầu bằng Wh đó là "what", "where", "when", "who", "which", ...Để chuyển đổi từ câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH sang câu bị động ta chuyển theo công thức sauCâu chủ động WH-question + do/does/did + S + Vbare + O + …? Câu bị động WH-question + tobe + S’+ V3/-ed + by + O’?Where did you buy this book?Bạn đã mua quyển sách này ở đâu vây?Câu hỏi này có trợ động từ "did" tức là thì này là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ thêm động từ "tobe" thuôc thì quá khứ đơn là "was" và động từ "buy" sẽ được chuyển sang dạng V3 là "bought" sẽ đứng sau tân ngữ "this cake", cụ thể như sau-> Where was this book bought?Quyển sách này đươc mua ở đâu?Lưu ýTất cả các câu hỏi bắt đầu bằng WH khi chuyển sang câu bị động đều được chuyển theo công thức trên, trừ "WHO".Câu bị động có từ để hỏi là "who" được chuyển theo công thức sauChủ động Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …? Bị động By whom + S’ + be + V3/-ed?Who took Lan to school?Ai đã đưa Lan đến trường?-> By whom was Lan taken to school?Lan được ai đưa đến trường?2. Câu chủ động có hai tân ngữNếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì cả 2 tân ngữ đó đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động. Việc chọn tân ngữ nào tùy thuộc vào việc ta muốn nói đến tập trung vào việc nào, tân ngữ thứcCâu Chủ động S + V + + Bị động S’ + tobe + V3/-ed + O’ + by + S S’ + tobe + V3/-ed + to + by + STrong đó là tân ngữ gián là tân ngữ trực tiếpS là chủ ngữS' là Chủ ngữ bị độngO là tân ngữO' là tân ngữ bị độngHe sends his mother a letterAnh ấy gửi cho mẹ anh ấy một bức thưTrong câu này ta thấy "his mother" là tân ngữ trực tiếp còn "a letter" là tân ngữ gián tiếp, nếu ta chọn "his mother" làm chủ ngữ cho câu bị động thì ta chuyển như sau-> His mother was sent a letterMe anh ấy đã được gửi một bức thưCòn khi ta chọn "a letter" làm chủ ngữ thì ta chuyển sang câu bi động như sauA letter was sent to his mother by himBức thư đã được gửi cho me anh ấy bởi anh ấyLưu ýKhi chuyển sang câu bị động ở dạng này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ "to" với các động từ "give", "lend", "send", "show" và "for" với các động từ "buy", "make", "get", "do"…He brought me a bookAnh ấy mua cho tôi 1 quyển sách-> A book was brought for meQuyển sách đã được anh ấy mua cho tôi3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuậtCác động từ tường thuật thường gặp trong tiếng Anh đó là "believe", "claim", "consider", "expect", "know", "report", "say", "think", "understand", ...Đối với các câu chủ động có động từ tường thuật ta chuyển sang câu bị động như sauCông thứcCâu chủ động S + V + THAT + S' + V' + … Câu bị động It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'People say that his son study very good-> It is said that his son study very goodNgười ta nói rằng con trai ông ấy học rất giỏi4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quanCác động từ giác quan trong tiếng Anh là các động từ chỉ nhận thức của con người như "see" nhìn, "watch" xem, "hear" nghe, "look" nhìn, "notice" nhận thấy, "feel" cảm thấy….Khi chuyển những câu có những động từ này sang câu bị động, có 2 trường hợp như sauTH1 Dùng khi câu nói về ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen thứcChủ động S + Vp + Sb + V-ing Bị động Ssb + to be + V3of Vp + V-ingTrong đóS là chủ ngữVp là các động từ chỉ giác quanSb là somebody có nghĩa là ai đóHe watched them playing volleyballAnh ta nhìn thấy họ đang chơi bóng chuyềnCâu này nói về chủ ngữ "anh ta" thấy họ đang chơi bóng chuyền có nghĩa là anh ta chỉ thấy họ đang chơi bóng chuyền chứ không phải là anh ta xem hết hành động đó từ đầu đến cuối nên câu này ta chuyển sang câu bị động như were watched playing volleyballHọ được nhìn thấy đang chơi bóng chuyềnTH2 Được dùng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến thứcChủ động S + Vp + Sb + V Bị động Ssb + to be + V3 of Vp + to + VWe heard him go to the cinema last nightTôi nghe rằng cậu ấy đi đến rạp chiếu phim tối hôm quaKhi chuyển sang câu bị động như sau-> He was heard to go to the cinema last nightAnh ấy được nghe là đã đi xem phim tối qua5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnhVới trường hợp câu chủ động là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang câu bị động ta làm theo công thức như sauThể khẳng địnhChủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-edPut your book downĐặt quyển sách của bạn xuốngKhi chuyển sang câu bị động ta thêm "let" ở đâu câu và biến đổi theo công thức như sau-> Let your book be put downHãy bỏ quyển sách của bạn xuốngThể phủ địnhChủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-edDo not take this bagĐừng lấy cái túi nàyTương tự như thể khẳng định, ta thêm "let" đầu câu phủ định và biến đổi như sau-> Let this bag not be takenKhông được lấy cái túi lấy này6. Câu chủ động với "need"/ "want"Đối với câu chủ động có động từ "need", "want" khi chuyển sang câu bi động ta làm theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O0Your nail need to be cut-> Your hair needs cuttingMóng tay của bạn cần được cắt7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động có động từ "make", "help" và "let" sang câu bị với "MAKE" và "HELP"Ta chuyển sang câu bị động theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O1She helps me clean the ấy giúp tôi lau dọn phòng-> I am helped to clean the roomTôi đã đươc giúp dọn phòng-Her boss make her work harder-> Her boss was made to work harderÔng chủ của cô ấy làm cho cô ấy làm viêc chăm chỉ hơnĐối với "LET"Khi chuyển từ câu chủ động có từ "let" sang câu bị động, ta phải chuyển theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O2My parents let me go out in the eveningBố me tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối-> I am allowed to go out in the eveningTôi được cho phép ra ngoài vào buổi tối8. Các dạng khác của câu bị độngCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s one’s duty to V"It’s one’s duty to V’ có nghĩa là nhiệm vụ của ai để làm gì đóKhi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O3It is your duty to make coffeeNhiệm vụ của bạn là pha cà phêKhi chuyển sang câu bị động, như sau-> You are supposed to make coffeeBạn phải pha cà phêCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s impossible to V""It’s impossible to V" có nghĩa là không thể làm áp dụng công thức sau để chuyển sang câu bị độngS + tobe + V- Past Participle + by + O4It is impossible to close the doorKhông thể đóng cửa lại được-> The door can’t be closedCái cửa không thể đóng lại đượcCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s necessary to V""It’s necessary to V" có nghĩa là cần thiết để làm gìKhi chuyển câu chủ động có cụm từ này sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O5It’s necessary to buy a fridgeCần thiết để mua một cái tủ lạnh-> A fridge must/should be boughtMua tủ lạnh là điều cần thiếtTrên là tổng hợp tất cả các kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm vững được cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào. Chúc các bạn học tập tốt nhé. Nội dung bài viết chọn nhanh Lấy một số ví dụ có sử dụng kiểu câu bị động và câu chủ động Phần tham khảo mở rộngĐọc thông tin, hãy Trình bày diễn biến sự kiện quân Tây Sợn lật đổ chính quyền họ TrịnhCuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới được tái hiện như thế nào? Hãy nêu suy nghĩ của em về vấn đề vào hình 15, hãy trình bày vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất?Giải bài tập thực hành tuần 14 chính tả 1 Phần tham khảo mở rộng Câu 1 Lấy một số ví dụ có sử dụng kiểu câu bị động và câu chủ động Bài làm 1. Câu chủ động CCĐ Bố mẹ yêu thương tôi rất nhiều Câu bị đông CBĐ Tôi được bố mẹ yêu thương rất nhiều 2. Câu chủ động CCĐ Thầy giáo cho Nam điểm kém vì không học bài Câu bị đông CBĐ Nam bị thầy cho điểm kém vì không học bài 3. Câu chủ động CCĐ Bố mẹ cho tôi đi du lịch trong kì nghỉ hè Câu bị đông CBĐ Tôi được bố mẹ cho đi du lịch trong kì nghỉ hè 4. Câu chủ động CCĐ Ngọc tặng em cuốn truyện mới Câu bị đông CBĐ Em được Ngọc tặng cuốn truyện mới 5. Câu chủ động CCĐ Tên cướp đã giật chiếc điện thoại trên tay người phụ nữ đi đường Câu bị đông CBĐ Người phụ nữ đi đường bị tên cướp giật chiếc điện thoại trên tay Câu hỏi Lấy một số ví dụ có sử dụng kiểu câu bị động và câu chủ động được trả lời bởi các giáo viên trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam. Hy vọng sẽ giúp các em nắm được bài học một cách tốt nhất. Đăng bởi Chuyên mục Giáo dục Là một người sống hơn 30 năm ở Hà Nội. Blog được tạo ra để chia sẻ đến mọi người tất cả mọi thứ về Hà Nội. Hy vọng blog sẽ được nhiều bạn đọc đón nhận. Câu Chủ động và Bị độngVoicesGồm Chủ động Active Voice và Bị động Passive Voice.1. Chủ động Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ dụ 1. She learns Chinese at She bought a Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị độngVí dụ1. Chinese is learnt at school by A book was bought by Qui tắc Bị động cácha. Động từ của câu bị động cách To be + Past Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị độngc. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BYActive Subject – Transitive Verb – ObjectPassive Subject – Be + Past Pariple – BY + ObjectVí dụ The farmer dinks tea everyday. ActiveTea is drunk by the farmer everyday. Passive4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp nhóm tặng biếu, có thể chuyển thành hai câu bị dụ I gave him an apple was given to was given an apple by Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng dụ It is said that = people say that ; Người ta nói rằngIt was said that = people said that. Người ta nói rằngMột số động từ được dùng như trên believe, say, suggest, expect, …6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị độngTO BE + PAST PARIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể dụ This exercise is to be matter is to be discussed Sau những động từ to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Pariple Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc bao hàm nghĩa như bị độngVí dụ We had your photos heard the song got tired after having walked for Bảng chia Chủ động sang Bị độngSimple presentdodonePresent continuousis/are doingis/are being doneSimple Pastdidwas/were donePast continuouswas/were doingwas/were being donePresent Perfecthas/have donehas/have been donePast perfecthad donehad been doneSimple futurewill dowill be doneFuture perfectwill have donewill have been doneis/are going tois/are going to dois/are going to be doneCancan, could docan, could be doneMightmight domight be doneMustmust domust be doneHave tohave tohave to be done9. Một số Trường hợp đặc biệt kháca. Một số động từ đặc biệt remember; want; try; , hate …Ví dụ I remember them taking me to the zoo. activeI remember being taken to the zoo.passiveVí dụ She wants her sister to take some photogtaphs.actioveShe wants some photographs to be taken by her sister. passiveVí dụ She s her boyfriend telling the truth. actioveShe s being told the truth. passive10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO Suppose; see; make;Ví dụ You are supposed to learn English now. passive= It is your duty to learn English now. active= You should learn English now. activeVí dụ His father makes him learn hard. activeHe is made to learn hard. passiveVí dụ You should be working now.activeYou are supposed to be working now.passiveVí dụPeople believed that he was waiting for his friend active.He was believed to have been waiting for his friend.passiveChúc bạn học tốt Giáo dụcHọc tiếng Anh Chủ nhật, 7/11/2021, 0700 GMT+7 Với các thì khác nhau trong tiếng Anh, thể bị động cũng sẽ có những hình thái khác nhau. Câu chủ động, bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học cần nắm bắt để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Trong tiếng Anh, câu bị động thường sử dụng để nhấn mạnh đến chủ thể bị chịu sự tác động của một hành động nào đó. Với các thì khác nhau trong tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng sẽ thay đổi theo. Cấu trúc chung của câu chủ động và bị động Chủ động S + V + O Bị động S + To Be + PII Xét 2 ví dụThe criminals have stolen the money. những tên cướp đã đánh cắp số tiền.The money has been stolen by the criminals. số tiền đã bị đánh cắp bởi những tên cướp.Với hai câu trên, khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ "the money" từ câu một được chuyển sang chủ ngữ ở câu hai, đồng thời To Be cũng được thêm trước động từ chính "stolen". Qua đó rút ra quy tắc biến đổi từ chủ động sang bị động- Xác định các thành phần trong câu S, V, O và thì của động từ trong Chuyển O từ câu chủ động thành S của câu bị S trong câu chủ động sẽ làm O và đứng đằng sau "by" trong một số trường hợp có thể bỏ thành phần này.- V chính sẽ được biến đổi thành PII Past Participle và thêm To Be ở công thức 8 thì quan trọng của tiếng Anh ở thể bị động- Các thì hiện tại Thì Câu chủ động Câu bị động Hiện tại đơn S + V + O S + Be + V3 by O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O S + am/is/are + being + V3 by O Hiện tại hoàn thành S -+ have/has + V3 + O S + have/has + been + V3 by O Hiện tại đơn S + V + O S + Be + V3 by O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O S + am/is/are + being + V3 by O Hiện tại hoàn thành S -+ have/has + V3 + O S + have/has + been + V3 by O - Các thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V3 by O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving + O S + was/were + being + V3 by O Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O S + had + been + V3 by O - Các thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai đơn S + will + V + O S + will + be + V by O Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O S + will have + been + V3 by O Cô Tạ Hòa, giáo viên tại hệ thống Anh Ngữ Ms Hoa, sẽ chia sẻ kiến thức về câu chủ động, bị động cũng như cách áp dụng vào những ví dụ cụ thể trong tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói tập chọn đáp án đúngViệt Hùng Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh tốt. Để các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, Mcbooks đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé! I. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence2. Câu bị động Passive sentenceII. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngIII. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thìIV. Câu hỏi trong câu bị độngCâu bị động ở dạng Yes – No QuestionDạng câu bị động Wh – QuestionV. Câu bị động có hai tân ngữVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtDạng 1Dạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầuDạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnhMột số dạng câu đặc biệt khácVII. Kiến thức nâng cao về câu bị động1. Bị động với Make và Let2. Cấu trúc đặc biệt với thể truyền khiến Causative form3. Cấu trúc đặc biệt với động từ tường thuật Verbs of reporting+ CÁCH 1 Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau+ CÁCH 24. Cấu trúc đặc biệt với câu mệnh lệnh I. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence – Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động. S + V + O Trong đó S = subject chủ ngữ; V = verb động từ; O = object tân ngữ John wrote a letter. S V O Anh ấy đã viết một lá thư. 2. Câu bị động Passive sentence – Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động + Cấu trúc chung của câu bị động S + tobe + + by + tác nhân gây ra hành động Trong đó = past participle quá khứ phân từ. Ví dụ A letter was written by John. – Lá thư đã được John viết. II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 1- Xác định S, V, O trong câu chủ động. 2- Xác định thì của động từ. 3- Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị động. 4- Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành rồi thêm BE thích hợp trước 5- Đặt BY trước O trong câu bị động. A = Active sentence John wrote a letter. P = Passive sentence A letter was written by John. Trong A 1- John là S, wrote là V chính, a letter là O, 2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn. 3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động. 4- Lấy V chính wrote đổi thành là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là was. 5- Đặt by trước John. III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì Active sentence Câu chủ động Passive sentence Câu bị động Thì hiện tại đơn S + V + O Ex Lan does the housework every day. O + am/is/are + by +S Ex The housework is done by Lan everyday. Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O Ex I am learning English. O + am/is/are + being + PP by + S Ex English is being learnt. Thì hiện tại hoàn thành S + have/ has + + O Ex Kate has painted her house O + have/ has + been + + S Ex Her house has been painted. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V_ing + O Ex She has been waiting for me. O + have/ has been + being + PP + S Ex l has been being waited for. Thì quá khứ đơn S + Vquá khứ + O Ex bought a car. O + was/ were + by + S Ex A car was bought by Thì quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V-ing + O Ex He was watching a football match. O + was/ were + being + PP by + S Ex A football match was being watched. Thì quá khứ hoàn thành S + had + + O Ex Tom had finished the report before 10 O + had + been + PP by + S Ex The report had been finished before 10 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had + been + V-ing + O Ex They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived. O + had + been + being + PP by + S Ex Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived. Thì tương lai đơn S + will + V + O Ex I will send this letter. O + will + be + by + S Ex This letter will be sent. Thì tương lai tiếp diễn S + will + be + V-ing + O Ex They will be building a new school by June. O + will + be + being + by + S Ex A new school will be being built by June. Thì tương lai hoàn thành S + will + have + + O Ex Bob will have finished an English course at the end of this year. O + will + have + been + by + S Ex An English course will have been finished by Bob at the end of this year. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + PP + O Ex By 900 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours. O + will + have + been + being + by + S Ex By 900 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours. Thì tương lai gần S + tobe + going to + V + O Ex Trang is going to make a dress. O + tobe + going to + be + by + S Ex A dress is going to be made by Trang. Động từ khuyết thiếu can/ must/… S + can/ must/ … + V + O Ex He should brush his teeth twice a day. O + can/ must/ … + be + by + S Ex His teeth should be brushed twice a day. LƯU Ý Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it có thể được bỏ đi. IV. Câu hỏi trong câu bị động Câu bị động ở dạng Yes – No Question Yes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng – Các động từ khuyết thiếu shall, ought to, must, will, would, might, may, .. – Các trợ động từ do, have, be, … Câu bị động ở dạng Yes/ No Question + Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động Bước 1 Xác định thì của câu hỏi. Bước 2 Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi. Bước 3 Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ ngữ. Ex Did John draw the picture? câu chủ động Bước 1 Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn. => S + was/ were + Bước 2 Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi. => The picture was drawn by John. Bước 3 Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was quá khứ của be lên đầu câu là xong. => Was the picture drawn by John? Dạng câu bị động Wh – Question + Dạng 1 Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V? – Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where … Where does your friend hold the party? => Where is the party held by your friend? Câu bị động ở dạng Wh – Question + Dạng 2 Câu bị động với Who/What + V + O? Who wrote this poem? => Whom was this poem written? + Dạng 3 câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V? Which books does your sister read? => Which books are read by your sister? LƯU Ý Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books. V. Câu bị động có hai tân ngữ Câu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp chỉ vật và một tân ngữ gián tiếp chỉ người. Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ S + V + OI + Od S + V + Od + to/ for + OI Trong đó OI = Indirect Object tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object tân ngữ trực tiếp I sent my friend a postcard. I sent a postcard to my friend. => Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật. – Cấu trúc câu bị động OI + tobe + + Od by S Od + tobe + + to/for+ OI by S A I sent my friend a postcard. P My friend was sent a postcard. P A postcard was sent to my friend. – Một số động từ theo sau có hai tân ngữ give to buy for send to make for show tol get for lend to VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt Dạng 1 A People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V – Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị động C1 S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf C2 It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V A People think that she is a good teacher. P She is thought to be a good teacher. P it is thought that she is a good teacher. Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏi Dạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu Những động từ thường có trong dạng này suggest đề xuất, đề nghị order ra lệnh demand đề nghị recommend để xuất require đòi hỏi request đề nghị + Cấu trúc A S + suggest/require/ … + that + S + V-info P It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + Trong đó Vinf = infinitive verb động từ nguyên thể không “to” He suggested that she buy a laptop. It was suggested that a laptop be bought Anh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay. Dạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể + Cấu trúc A It + be + adj + for + sb + to V + sth. P It + be + adj + for + sth + to be + Trong đó adj = adjective tính từ; sb = somebody ai đó chỉ người; sth = something cái gì chỉ vật. A It is difficult for me to fix the car. P It is difficult for the car to be fixed. Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này. 4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnh + Câu khẳng định A V + O P Let + O + be + + Câu phủ định A Don’t + V + O! P Let + not + O + be + Hoặc Don’t let + O + be + A Wash your dirty clothes! P Let your dirty clothes be washed! Hãy giặt quần áo bản của con đi A Don’t pick the flower! P Let not the flower be picked! Don’t let the flower be picked! Đừng ngắt hoa! Một số dạng câu đặc biệt khác Active Passive It is impossible to do sth không thể làm gì Ex It is impossible to cook this. Không thể nấu được món đó. Something can’t be done Ex This can’t be cooked. S + enjoy + V-ing + O thích làm gì Ex I enjoy collecting stamps. Tớ thích sưu tầm tem. S + enjoy + 0 + being + Ex I enjoy stamps being collected. S + have/ get + sb + to V + O nhờ ai đó làm gì Ex I have my sister make a dress. Mình nhờ chị gái may một chiếc váy. S + have/get + O + by sb Ex I have a dress made by my sister. VII. Kiến thức nâng cao về câu bị động 1. Bị động với Make và Let Động từ theo sau make + Ở dạng chủ động thường là động từ nguyên thể + Trở thành “to V” trong câu bị động She made her husband work all day long. Cô ta bắt chồng mình làm việc cả ngày. → Her husband was made to work all day long. Chồng cô ta bị bắt làm việc cả ngày. Với động từ “let” ở dạng bị động ta không dùng “let” mà dùng “be allowed to + V” để thay thế. She lets him watch TV all day. Cô ấy để cậu ta xem ti vi cả ngày. → He is allowed to watch TV all day. Cậu ta được phép xem ti vi cả ngày. 2. Cấu trúc đặc biệt với thể truyền khiến Causative form Thể truyền khiến với động từ “have” hoặc “get” S + have/ get + O chỉ vật + PP Trong đó S là người tiếp nhận kết quả của hành động have/ get chia theo thì thích hợp O là vật tiếp nhận hành động PP động từ trực tiếp tác động vào O – Được dùng để nhờ hoặc thuê ai đó làm điều gì khi nói đến các dịch vụ phải trả tiền. I had a technician repair my computer. → I had my computer repaired by a technician. Tôi thuê một nhân viên kĩ thuật đến sửa máy tính của tôi. – Dùng để nói ai là nạn nhân của việc gì, hoặc một điều không may xảy đến với ai đó. We had our house broken into last week. Nhà của chúng tôi bị đột nhập tuần trước. 3. Cấu trúc đặc biệt với động từ tường thuật Verbs of reporting – Các động từ tường thuật bao gồm acknowledge, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, hope, know, prove, report, say, think, understand… – Các động từ này có hai cấu trúc bị động It + be + said + that clause S + be + said + to infinitive Chủ động People S1 said V1 that she S2 was V2 nice to her friends. Người ta nói rằng cô ấy rất tốt với bạn bè. Bị động 1 It was said that she was nice to her friends. Bị động 2 She was said to be nice to her friends. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động dạng này + CÁCH 1 Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau Bước 1 Đặt It đầu câu. Bước 2 Chia động từ tường thuật say, think… ở thể bị động với thì tương ứng. Bước 3 Viết lại hoàn toàn mệnh đề sau that. People said that he was nice to his friends. Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè. → It was said that he was nice to his friends. + CÁCH 2 Bước 1 Lấy chủ từ ở mệnh đề sau S2 đem ra đầu câu làm chủ ngữ. Bước 2 Động từ tường thuật V1 được chia ở thể bị động, to be chia hợp với chủ từ và với thì của động từ. Bước 3 Lấy động từ ở mệnh đề sau V2 đổi thành to – infinitive và viết lại hết phần phía sau của động từ này. People S1 said V1 that he S2 was V2 nice to his friends. Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè. → He S2 was said be PP to be to V nice to his friends. Chú ý Khi dùng câu bị động theo cách 2 + Nếu V2 xảy ra trước V1 thì cần đưa V2 về dạng nguyên thể hoàn thành tức to have PP/ to have been V-ing. They believe he killed his wife. Họ tin rằng anh ta đã giết vợ mình. → He is believed to have killed his wife. + Nếu V1 và V2 cùng thời điểm thì V2 được đưa về dạng to V/ to be V-ing. They thought that he was cleaning the house. Họ nghĩ rằng anh ta đang lau dọn nhà. → He was thought to be cleaning the house. + Ngoài dạng nguyên thể đơn giản là to V, các dạng nguyên thể khác cũng được sử dụng trong cấu trúc bị động cách 2. 4. Cấu trúc đặc biệt với câu mệnh lệnh Write V your name O on the board! → Let your name be written on the board! Hãy viết tên của em lên bảng! Thực hiện các bước chuyển sang bị động như sau Bước 1 Thêm let vào đầu câu. Bước 2 Đặt tân ngữ từ câu chủ động sau “let”. Bước 3 Thêm be vào sau tân ngữ, để be ở dạng nguyên mẫu không chia. Bước 4 Đổi động từ sang dạng PP quá khứ phân từ và đặt sau “be”. Bước 5 Viết lại hết các phần còn lại của câu nếu có. Kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau Mindmap English Grammar Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp và giải thích ngữ pháp tiếng Anh Basic English Grammar in Use Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A – Z Ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!

ví dụ câu chủ động